LSU xếp hạng thứ 129 toàn nước Mỹ, hạng 63 trong số các trường công lập đồng thời ngành kinh doanh và kĩ thuật của trường lần lượt giữ vị trí 79 và 91. Khi theo học tại LSU, sinh viên có thể lựa chọn rất nhiều chương trình học phong phú. Tỷ lệ sinh viên-giảng viên tại trường là 23: 1 trong đó trường có tới 35,5% lớp học dưới 20 em. Để đi chương trình co-op thì sinh viên phải có GPA từ 3.2, với mức thu nhập bình quân từ $1,700 - $25,000/tháng Chương trình co-op thông thường sẽ là 3 kỳ tại Mỹ và 2 kỳ co-op ngoài nước Mỹ ( Hàn, Nhật, Đức và tại các tập đoàn lớn). Do đó, các chương trình có co-op bắt buộc thường kéo dài trong 5 năm=> 4 năm học + 1 năm co-op ( phân đều từ năm 2) Các học bổng cần điểm GPA. Các suất học bổng du học ở Mỹ thường yêu cầu GPA khá là cao. Tuy nhiên, một số học bổng sau đây sẽ không cần đến điểm này như: Học bổng Gotchosen. Học bổng College Week Live. Học bổng Zinch. Scholarship points. Học bổng "GPA không phải là Ranking cao xếp thứ 15 Yêu cầu nhập học: GPA 70% + IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) Đa dạng về ngành Xem tiếp > SĂN HỌC BỔNG TOÀN PHẦN LÊN ĐẾN 35,000$ TỪ ĐẠI HỌC ARIZONA CỦA MỸ Săn học bổng lên đến 250 TRIỆU từ Study Group Học bổng THPT Mỹ lên đến 300 triệu tại JOHN BAPST MEMORIAL Góc tin tức Tất cả các trường hợp học sinh còn lại. 5. Điểm GPA du học Mỹ đối với sinh viên Việt Nam Tại Mỹ như đã nói hệ thống điểm đánh giá thường là thang 4. Các bạn du học sinh sang Mỹ học từ Việt Nam thường quy GPA về thang điểm 4. Dù bạn du học Mỹ, Đức, Anh… hay bất kỳ đất nước nào khác, thì ngôi trường nào cũng mong muốn nhận học viên có GPA cao. Chẳng có ngôi trường nào muốn nhận hay đào tạo những học viên có năng lực quá thấp kém. MIZsC. Thang điểm GPA Có mấy loại? Quy đổi điểm như thế nào? Đối với các bạn học sinh, sinh viên, ai cũng đã rất quen thuộc với thuật ngữ GPA. Đặc biệt là với những bạn đang có ý định đi du học hoặc săn học bổng, thang điểm GPA là một nhân tố rất quan trọng giúp bạn nhập học hay giành được học bổng tại các trường mình muốn. Vậy có mấy loại thang điểm GPA, cách tính như thế nào hoặc quy đổi điểm ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để giải đáp những câu hỏi, thắc mắc của các bạn về thang điểm GPA nhé. Thang điểm GPA - Một thước đo đánh giá năng lực học tập của bạn 1. 3 thang điểm GPA phổ biến hiện nay Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều sử dụng thang điểm 4 để tính điểm GPA. Tuy nhiên, mỗi quốc gia lại có quy định khác nhau về cách sử dụng thang điểm. Tại Việt Nam hiện nay, tính điểm GPA dựa vào 3 thang điểm sau Thang điểm 10, thang điểm chữ và thang điểm 4. Cùng xem bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về các thang điểm này nhé. Thang điểm 10 Tại Việt Nam, thang điểm 10 là thang điểm phổ biến, thông dụng nhất. Thang điểm này thường được dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh các cấp tiểu học, trung học cơ sở cấp 2, trung học phổ thông cấp 3, thậm chí một số trường đại học, cao đẳng, trung cấp cũng sử dụng thang điểm này. 1 - Bảng xếp loại học sinh Kết quả đánh giá, xếp loại học sinh dựa trên thang điểm 10 theo từng học kỳ, năm học Xếp loại Điều kiện điểm GPA Học sinh Giỏi Điểm GPA các môn học đạt tối thiểu là Học sinh Khá Điểm GPA các môn học đạt tối thiểu là Học sinh Trung bình Điểm GPA các môn học đạt tối thiểu là 2 - Bảng xếp loại sinh viên Kết quả đánh giá, xếp loại sinh viên dựa trên thang điểm 10 theo điểm trung bình tích lũy của cả năm học Xếp loại Điều kiện điểm GPA Sinh viên Xuất sắc 9 – 10 Sinh viên Giỏi 8 – Dưới 9 Sinh viên Khá 7 – Dưới 8 Sinh viên Trung bình khá 6 – Dưới 7 Sinh viên Trung bình 5 – Dưới 6 Sinh viên Yếu 4 – Dưới 5 Không đạt Sinh viên Kém Dưới 4 Không đạt Thang điểm chữ Thang điểm chữ thường được dùng với sinh viên học bậc trung cấp, cao đẳng, đại học áp dụng phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ để phân loại, đánh giá về kết quả học tập của mỗi môn học hay học phần của sinh viên. Kết quả đánh giá, xếp loại sinh viên dựa trên thang điểm chữ Xếp loại Điểm GPA Sinh viên Giỏi A Sinh viên Khá giỏi B+ Sinh viên Khá B Sinh viên Trung bình khá C+ Sinh viên Trung bình C Sinh viên Trung bình yếu D+ Sinh viên Yếu D Sinh viên Kém F Không đạt Thang điểm 4 Thang điểm 4 thường được áp dụng cho sinh viên tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học áp dụng phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ để tính điểm GPA của học kỳ, năm học và điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của sinh viên. Kết quả đánh giá, xếp loại sinh viên dựa trên thang điểm 4 Xếp loại Điểm GPA Sinh viên Xuất sắc Điểm GPA từ – Sinh viên Giỏi Điểm GPA từ – Sinh viên Khá Điểm GPA từ – Sinh viên Trung bình Điểm GPA từ – Sinh viên Yếu Điểm GPA dưới tìm hiểu thêm 2. Cách quy đổi thang điểm GPA tại Việt Nam Tại Việt Nam, quy đổi điểm GPA như thế nào? Nhiều bạn học sinh, sinh viên hiện nay vẫn đang băn khoăn về cách quy đổi thang điểm GPA tại Việt Nam. Để giải đáp các thắc mắc trên, bạn hãy tham khảo bảng quy đổi điểm GPA tại Việt Nam dưới đây để có thể tự tính thang điểm GPA của bản thân. Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4 Xếp loại – 10 A Giỏi – B+ Khá giỏi – B Khá – C+ Trung bình khá – C Trung bình – D+ Trung bình yếu – D Yếu Dưới F 0 Kém không đạt 3. Cách quy đổi thang điểm GPA Việt Nam sang quốc tế Những bạn muốn chuyển đổi thang điểm 10 sang GPA để du học hoặc xin học bổng tại một số quốc gia trên thế giới thì có thể tham khảo bảng dưới đây. Đa số các trường Đại học tại Việt Nam hiện nay cũng sử dụng thang điểm quy đổi này. Quy đổi thang điểm GPA tại Mỹ Tại Mỹ, thang điểm thường được dùng để tính điểm GPA là thang điểm 4. Dưới đây là bảng quy đổi điểm GPA tại Mỹ mà bạn có thể tham khảo. Thang điểm 4 là thang điểm thông dụng tại Mỹ 1 - Bảng quy đổi thang điểm GPA của Mỹ Cách đánh giá năng lực của học sinh, sinh viên tại Mỹ được sử dụng từ lâu là đánh giá bằng các cấp độ A, B, C, D, F. Từ các cấp độ này, điểm GPA sẽ được chuyển sang thang điểm 4 dựa theo bảng quy đổi điểm GPA dưới đây Thang điểm chữ Điểm phần trăm Thang điểm 4 A 90% – 100% B 80% – 89% C 70% – 79% D 65% – 69% F Dưới 65% 2 - Bảng quy đổi thang điểm GPA từ Việt Nam sang Mỹ Theo Quỹ Giáo dục Việt Nam VEF, cách quy đổi điểm GPA từ Việt Nam sang Mỹ được dựa theo bảng quy đổi điểm GPA dưới đây Điểm trung bình ở Việt Nam Điểm GPA của Mỹ 8 – 10 A 6 – 7 B 5 C 0 – 4 F Quy đổi thang điểm GPA tại Anh Tại Anh, thang điểm được quốc gia này sử dụng phổ biến là thang điểm IGCSE hay A-level. Điểm khác biệt giữa hai thang điểm này là thang điểm IGCSE được dùng để đánh giá năng lực học tập của học viên từ A* đến G còn thang điểm A-level là từ A* đến E. Thang điểm IGCSE hay A-level là những thang điểm được các trường tại Anh sử dụng nhiều để đánh giá năng lực học viên Dưới đây là bảng quy đổi điểm sang thang điểm IGCSE bạn có thể tham khảo thêm Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4 Thang điểm IGCSE Xếp loại – A/A+ A/A* First class honours – A-/B+ B Upper-second class honors – – B C Lower-second class honors – – C+ D Third class honours – C E – D+ F Ordinary/Unclassified D G Dưới E/F U Quy đổi thang điểm GPA tại Canada Đối với những bạn đang có ý định du học Canada, việc hiểu rõ cách tính điểm GPA tại quốc gia này là rất cần thiết. Ở Canada, cách tính điểm GPA đều có sự khác nhau tùy vào từng khu vực. Mỗi vùng, mỗi khu vực tại Canada đều có cách tính điểm GPA khác nhau 1 - Bảng quy đổi thang điểm GPA tại Ontario Ontario là nơi tập trung của 30 trường đại học và cao đẳng hàng đầu Canada, có thể kể đến như Đại học Toronto, Đại học Queen, Đại học Tây Ontario,... Muốn chuẩn bị hồ sơ du học tại những ngôi trường này thật hoàn hảo, việc đầu tiên bạn cần phải biết đó là cách tính điểm GPA. Dưới đây là bảng quy đổi điểm tại tỉnh bang Ontario, Canada bạn có thể tham khảo Điểm hệ chữ Điểm GPA ở Canada Phần trăm Xếp loại A+ 4 90% – 100% Xuất sắc A 85% – 89% A- 80% – 84% B+ 77% – 79% Giỏi B 3 73% – 76% B- 70% – 72% C+ 67% – 69% Khá C 2 63% – 66% C- 60% – 62% D+ 57% – 59% Trung bình D 1 53% – 56% D- 50% – 52% E/F 0 Dưới 50% Không đạt 2 - Bảng quy đổi thang điểm GPA ở Alberta Hệ thống các trường học ở Alberta cho phép bạn có thể thỏa sức lựa chọn các chương trình học tập phù hợp với thế mạnh của bản thân. Một phần vì lẽ đó mà đây là nơi có số lượng sinh viên đông thứ 2 ở Canada. Tỉnh bang này cũng có cách tính điểm GPA riêng, cụ thể như sau Điểm hệ chữ Điểm GPA ở Canada Phần trăm Xếp loại A+/A 4 85% – 100% Xuất sắc A- 80% – 84% Giỏi B+ 76% – 79% B 3 73% – 75% Khá B- 70% – 72% C+ 67% – 69% Trung bình C 2 64% – 66% C- 60% – 63% D+ 55% – 59% Đạt D 1 50% – 54% E/F 0 Dưới 50% Không đạt 3 - Bảng quy đổi thang điểm GPA ở British Columbia British Columbia luôn luôn mang đến cho cho học viên môi trường học tập thực tế, chất lượng. Hệ thống giáo dục tại tỉnh bang này rất tiên tiến và nhận được sự công nhận của toàn thế giới. Dưới đây là bảng quy đổi điểm tại tỉnh bang British Columbia, Canada bạn có thể tham khảo Điểm hệ chữ Điểm GPA ở Canada Phần trăm Xếp loại A+ 4 95% – 100% Xuất sắc A 90% – 94% A- 85% – 89% Giỏi B+ 80% – 84% B 3 75% – 79% Khá B- 70% – 74% C+ 65% – 69% Trung bình C 2 60% – 64% C- 55% – 59% Đạt P 1 50% – 54% F/UN 0 Dưới 50% Không đạt Xem thêm Du học Úc Cơ hội vào thẳng trường Đại học hàng đầu nước Úc 4. Điều kiện điểm GPA nhận học bổng Để săn được học bổng tại mỗi quốc gia, mỗi trường học, mỗi chương trình học,... bạn cần phải đáp ứng nhiều yêu cầu khác nhau về điểm GPA. Có rất nhiều chính sách học bổng được đưa ra bởi các nước, tuy nhiên học bổng thường sẽ chia theo các mức sau 1 - Học bổng 20% học phí Điểm GPA từ – Đây là suất học bổng yêu cầu điểm GPA không quá cao, chỉ cần điểm GPA đạt là bạn có thể dễ dàng nhận được mức học bổng này. Các suất học bổng này phần lớn nằm trong những gói học bổng tự động hoặc chỉ cần đăng ký, yêu cầu xét tuyển học bổng đơn giản mà trường đại học dành cho sinh viên. 2 - Học bổng 25% – 50% học phí Điểm GPA từ – Với số điểm GPA từ – một mức điểm cao hơn là bạn đã có cơ hội để tiếp cận với mức học bổng 25% – 50% học phí. Để dễ dàng săn được học bổng này, bạn cần đưa ra bài luận văn xuất sắc và những thành tích cá nhân đã đạt được về học thuật và cả các hoạt động ngoại khoá. 3 - Học bổng 50% – 100% học phí Điểm GPA từ trở lên Đây là mức học bổng mà nhiều sinh viên hướng tới nhất, mong muốn giành được nhất. Tuy nhiên, để nhận được mức học bổng 50% – 100% học phí, bạn phải đạt được điểm GPA tối thiểu là - một số điểm rất cao. Cũng vì lẽ đó mà bạn phải thực sự cố gắng, chăm chỉ rèn luyện hơn rất nhiều. Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ là điều kiện để nhận được học bổng còn phù thuộc vào một vài yếu tố khác như chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Hầu như là Tiếng Anh, các loại giấy tờ, bằng cấp quan trọng hay chứng nhận tham gia các hoạt động ngoại khóa, các tổ chức tình nguyện quốc tế,... Bạn có thể tìm hiểu thêm trong bài viếtĐiều kiện xin học bổng du họcĐiều kiện xin học bổng du học Anh mới nhấtĐiều kiện xin học bổng du học Canada Điểm GPA là nhân tố quyết định mức học bổng bạn có thể nhận được Nếu bạn còn thắc mắc cần giải đáp về các điều kiện điểm GPA để đi du học các nước trên thế giới, đừng ngại liên IDP Education chúng tôi để được giải đáp chi tiết, chính xác và nhanh chóng nhất nhé. Bài viết trên đã giải đáp được phần nào những thắc mắc của bạn về thang điểm GPA. Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thang điểm GPA để sẵn sàng bước vào hành trình săn học bổng đầy tiềm năng của bản thân. Tư vấn miễn phíTìm hiểu điều kiện du học các nước cùng IDP!Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thang điểm GPA để sẵn sàng bước vào hành trình săn học bổng đầy tiềm năng của bản thân. Nếu bạn còn thắc mắc về các điều kiện điểm GPA trong quá trình chuẩn bị hồ sơ du học, đừng ngại liên IDP để được giải đáp chi tiết, chính xác và nhanh chóng nhất cạnh đó, bạn có thể tham dự những buổi ngày hội du học hoặc các sự kiện tổ chức xuyên suốt trong năm của IDP để được trò chuyện trực tiếp cùng đại diện trường, xét hồ sơ tại chỗ, săn tìm học bổng du học với giá trị lên đến 100%. .Bạn có thể trải nghiệm tính năng vượt trội Fastline của ứng dụng IDP Live, giúp bạn biết được bạn có đáp ứng được yêu cầu đầu nhập học dù chưa nộp đơn. Ứng dụng cũng gợi ý những khóa học phù hợp với trình độ học tập và khả năng ngoại ngữ của bạn. Liên hệ IDP để được tư vấn du học Canada ngay!Xem thêm5 Điều kiện du học Úc được cập nhật mới nhất 2023Điều kiện du học Canada mới nhất 20236 điều kiện du học Anh chắc chắn du học sinh phải biết GPA du học Mỹ là bao nhiêu cho sinh viên quốc tế?Ngoài gpa du học Mỹ, còn có yêu cầu gì để du học Mỹ?Gpa thấp có du học Mỹ được không? Quy định về GPA du học Mỹ 24/02/2023 Điểm GPA du học Mỹ là gì mà nhiều người cần thi nó đến vậy? Điểm GPA bao nhiêu thì mới được đi du học Mỹ? Có cách nào để đi du học Mỹ với điểm GPA thấp không? Ở bài viết sau, các chuyên gia tư vấn du học Mỹ sẽ giải đáp cho bạn mọi thắc mắc liên quan tới điểm GPA để đi học ở Hoa Kỳ. GPA du học Mỹ là bao nhiêu cho sinh viên quốc tế? Điểm trung bình tích lũy GPA yêu cầu để nhập học đại học tại Mỹ có thể khác nhau tùy thuộc vào trường và chương trình học. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, các trường đại học sẽ yêu cầu một GPA trung bình từ trở lên để đảm bảo sinh viên có khả năng học tập và đạt kết quả tốt trong chương trình học. Nếu bạn là sinh viên quốc tế muốn học tại Mỹ, bạn cần kiểm tra yêu cầu đầu vào của từng trường mà bạn muốn xin học để biết được GPA yêu cầu. Ngoài ra, các trường đại học tại Mỹ cũng có thể yêu cầu các bài kiểm tra tiếng Anh như TOEFL hoặc IELTS để đánh giá khả năng ngôn ngữ của bạn. Nếu bạn đang lên kế hoạch học tập tại Mỹ, các chuyên gia khuyên bạn nên thực hiện các bước chuẩn bị đầy đủ trước khi nộp đơn nhập học, bao gồm đánh giá yêu cầu đầu vào của từng trường, chuẩn bị cho các bài kiểm tra, và làm đơn nhập học đầy đủ và chính xác. Ngoài gpa du học Mỹ, còn có yêu cầu gì để du học Mỹ? Ngoài điểm trung bình tích lũy GPA, các trường đại học tại Mỹ thường yêu cầu các sinh viên quốc tế cần phải đáp ứng một số yêu cầu đầu vào khác như sau Bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương Bạn cần phải tốt nghiệp trung học hoặc có bằng tương đương để được xem xét cho việc nhập học tại đại học tại Mỹ. Trong một số trường hợp, bạn cũng có thể được yêu cầu cung cấp bằng tốt nghiệp đại học nếu bạn đang nộp đơn cho chương trình sau đại học. Bài kiểm tra tiếng Anh Nếu tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính thức của bạn, bạn cần phải đạt điểm tối thiểu trong các bài kiểm tra tiếng Anh như TOEFL hoặc IELTS. Điểm yêu cầu thường khác nhau tùy thuộc vào từng trường, nhưng phần lớn các trường yêu cầu điểm từ 70 đến 100 trên TOEFL hoặc từ 6,0 đến 7,5 trên IELTS. Bài kiểm tra chuẩn Một số trường đại học tại Mỹ yêu cầu các sinh viên quốc tế cần phải hoàn thành các bài kiểm tra chuẩn như SAT hoặc ACT để đánh giá khả năng học tập của bạn. Điểm yêu cầu thường khác nhau tùy thuộc vào từng trường, nhưng phần lớn các trường yêu cầu điểm từ 1200 đến 1400 trên SAT hoặc từ 25 đến 30 trên ACT. Đơn nhập học Bạn cần phải hoàn thành một đơn nhập học đầy đủ và chính xác để được xem xét cho việc nhập học tại các trường đại học tại Mỹ. Tóm lại, các yêu cầu đầu vào để nhập học tại các trường đại học tại Mỹ có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường và chương trình học. Bạn nên tìm hiểu kỹ các yêu cầu của từng trường mà bạn muốn xin học để chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và bài kiểm tra cần thiết. Kinh nghiệm thực tế Tư vấn 11 Uy tín Đây là 3 tiêu chí mà TOPCHUYENGIA luôn muốn hướng tới để đem lại những thông tin hữu ích cho cộng đồng × Đăng nhập Bạn chưa có tài khoản? Đăng kí × Quên mật khẩu Vui lòng nhập Email bạn đã đăng ký với chúng tôi, chúng tôi sẽ gửi link thiết lập lại mật khẩu cho bạn. Nếu bạn đang có mong muốn đi du học Mỹ bậc Đại học thì điều đầu tiên bạn cần nắm vững đó là một bộ hồ sơ du học gồm những gì. Quá trình làm hồ sơ du học có thể kéo dài từ vài tháng tới vài năm tùy vào khả năng của học sinh. Đó là một cuộc đua nước rút những năm cuối cấp mà ai bắt đầu trước sẽ có được nhiều ưu thế. Hotcourses sẽ cung cấp cho bạn một danh sách đầy đủ các yếu tố quan trọng, bắt buộc có của bộ hồ sơ du học Mỹ trong bài viết này. ≫ Du học Mỹ ngành gì để có mức lương cao nhất ? Hạn nộp hồ sơ du học Mỹ Trước hết thì các bạn cần biết về hạn nộp hồ sơ du học Mỹ để không bỏ lỡ bất kỳ cơ hội nào nhé ! Với mỗi trường đại học, các em học sinh thường có thể lựa chọn ứng tuyển và một hay nhiều vòng tuyển chọn khác nhau sau Early decision ED ED thường có deadline vào tháng 11. Học sinh ứng tuyển vòng ED của một trường sẽ nhận được kết quả sớm hơn so với các học sinh nộp hồ sơ trong các vòng muộn hơn của trường đó. ED là kỳ nộp đơn có ràng buộc, nghĩa là sinh viên cam kết với trường rằng nếu được chấp nhận, họ chắc chắn sẽ ghi danh và rút lại tất cả các đơn đăng ký vào các trường khác. Kết quả ED thường được thông báo vào tháng 12. Vì lý do này, học sinh chỉ nên nộp ED nếu đã chắc chắn rằng mình muốn học tại trường này. Một số trường có 2 vòng ED, vòng ED II chỉ khác ED I về mặt thời gian. Deadline của vòng này thường ở tháng 1 và kết quả được thông báo vào tháng 2. Early action EA EA là một vòng tuyển sinh khác thường có deadline vào tháng 11 hoặc 12. Học sinh nộp hồ sơ trong vòng này cũng sẽ nhận được kết quả sớm hơn so với các học sinh khác. Tuy nhiên, khác với ED, quyết định của EA không có tính ràng buộc. Hotcourses khuyên rằng nếu bạn đã có một bộ hồ sơ hoàn chỉnh vào tháng 10 hay đầu tháng 11, hãy tận dụng kỳ EA để tăng khả năng được nhận và được trao nhiều học bổng, hỗ trợ tài chính hơn. Restrictive early action REA REA là một lựa chọn không ràng buộc khác, khá tương tự như EA, có deadline vào đầu hoặc giữa tháng 11. Bạn không bắt buộc phải nhập học nếu được chấp nhận trong kỳ nộp đơn này. Tuy nhiên, nếu bạn chọn nộp đơn kỳ REA, bạn không thể nộp đơn cho bất kỳ trường nào khác trong những vòng tuyển sớm như EA hay ED. Việc nộp đơn REA cũng cho trường thấy rằng họ là lựa chọn số một của bạn và tất nhiên giúp tăng đáng kể cơ hội được chấp nhận của bạn. Regular Decision RD RD thường có deadline trong khoảng tháng 12 trở về sau và kết quả tuyển sinh sẽ được thông báo vào nửa cuối tháng 3 hoặc đầu tháng 4. Đây là kỳ nộp đơn phổ biến và cạnh tranh nhất. Sau khi được nhận ở các kỳ EA, REA hay RD, học sinh có thời gian cho đến ngày 1/5 để quyết định trường sẽ theo học và đóng tiền bảo đảm Deposit. Rolling admissions RD RD là kỳ nộp đơn liên tục, không có deadline. Nhà trường liên tục tiếp nhận và đánh giá hồ sơ trong suốt cả năm, có thể có một số hạn nộp hồ sơ ưu tiên nhưng không có hạn từ chối nhận hồ sơ. Nhà trường sẽ nhận thêm học sinh cho tới khi đủ học sinh cho niên khoá đó. Phương thức nộp hồ sơ Những thông tin cơ bản bắt buộc như thông tin cá nhân, gia đình, quá trình học tập từ năm lớp 9-12, hoạt động ngoại khóa, và bài luận chính-phụ đều có thể được điền trực tuyến trên Common App, Coalition App, hoặc website của trường. ≫ Hoạt động ngoại khóa được trường Mỹ đánh giá cao The Common Application Common App là một trang web nộp hồ sơ được hơn 900 trường Đại học Mỹ chấp nhận. Đúng như tên gọi của nó, học sinh chỉ cần điền hồ sơ 1 lần trên Common App nhưng có thể nộp tới tối đa 20 trường đại học khác nhau. Tuy nhiên, các bạn học sinh cần lưu ý rằng ngoài mẫu hồ sơ chính là giống nhau cho các trường, mỗi trường đại học có thể yêu cầu thí sinh trả lời thêm các câu hỏi phụ, bài luận phụ do riêng trường đặt ra. Vì vậy, học sinh nên dự trù thêm thời gian để viết luận. Coalition Application Coalition App là một trang web nộp hồ sơ tương tự như Common App nhưng chỉ được hơn 150 trường Đại học Mỹ chấp thuận. Bạn có thể nộp cho bao nhiêu trường tùy thích trên Coalition App. UC Application Nếu bạn muốn nộp hồ sơ vào hệ thống trường University of California, đừng bỏ qua UC Application. Đây là hệ thống nộp hồ sơ dành cho 9 trường Đại học thuộc khối UC. Hệ thống riêng của trường Ngoài ra, bạn cũng có thể nộp hồ sơ qua hệ thống riêng của trường. Thậm chí, một số trường yêu cầu bạn phải nộp qua website của họ, ví dụ như Massachusetts Institute of Technology hay Georgetown University. Các bạn có thể xem trên website của các trường đại học để biết có thể sử dụng phương thức nộp hồ sơ nào nhé! Những yếu tố bắt buộc phải có ngoài thông tin cơ bản trong bộ hồ sơ trực tuyến Bài luận chính personal statement Mục đích là để học sinh thể hiện khả năng viết luận bằng tiếng Anh, kể lại câu chuyện cá nhân của mình, gây ấn tượng mạnh với Hội đồng tuyển sinh. Bài luận chính là một yếu tố quan trọng nhất, quyết định khả năng nhập học của bạn. Độ dài không quá 650 chữ Lệ phí nộp hồ sơ Dao động từ $50 đến $90. Cách xin miễn phí nộp hồ sơ Một số trường cung cấp các code miễn phí nộp hồ sơ fee waiver cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Bạn chỉ cần nhờ giáo viên hoặc người hướng dẫn counselor gửi email hỏi xin Đại diện tuyển sinh và chờ họ gửi code cho mình nhé! Điểm SAT/ ACT Mục đích là để giúp hội đồng tuyển sinh đánh giá các em có đủ trình độ để theo học tại các trường đại học tại Mỹ hay không. Có thể thi SAT hay ACT nhiều lần và được nộp nhiều bảng điểm. Các trường sẽ tính điểm cao nhất của mỗi bài thi superscore để cân nhắc hồ sơ. Chính sách Test-optional Vì những ảnh hưởng của dịch Covid-19, một số trường đã cho phép thí sinh không cần nộp điểm SAT hay ACT. ≫ Kỳ thi ACT là gì ? ≫ Kỳ thi SAT là gì ? Điểm IELTS/TOEFL/DUOLINGO Mục đích là để học sinh chứng minh được khả năng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh trong môi trường học thuật. Yêu cầu IELTS trên TOEFL trên 80 hoặc DUOLINGO trên 105. Nộp bảng điểm + IELTS bạn sẽ có thể gửi 5 bảng điểm miễn phí tới trường trong vòng 1 tháng kể từ khi thi. Nếu quá thời gian đó hoặc số lượng trường vượt quá 5, bạn sẽ phải trả phí VND cho mỗi lần gửi điểm. + TOEFL bạn sẽ được gửi miễn phí bảng điểm cho 4 trường, mỗi bảng điếm sau sẽ mất phí 20 USD. + Duolingo cho phép bạn nộp bảng điểm miễn phí cho tối đa 20 trường. >> Kinh nghiệm thi IELTS Speaking? Thư giới thiệu Letter of Recommendation Mục đích là để cho Hội đồng tuyển sinh một cái nhìn mới mẻ hơn của học sinh, đến từ những người đã làm việc với học sinh như giáo viên teacher, người hướng dẫn counselor, quản lý supervisor/employer, Yêu cầu 1-3 lá thư, thể hiện được cá tính riêng, sự nổi bật, những cố gắng của học sinh. Nếu như người viết thư có học hàm cao thì sức ảnh hưởng của lá thư sẽ cao hơn đó! Giấy tờ chứng minh tài chính bao gồm Giấy tờ xác nhận thu nhập hằng tháng của ba mẹ income statement Sổ tiết kiệm của ngân hàng bank statement. CSS Profile kèm IDOC 25 USD cho lần nộp đầu tiên và 16 USD cho các trường tiếp theo, có thể xin code để nộp miễn phí hoặc ISFAA kèm ICOF bản giấy. Một số trường cho phép bạn nộp một trong hai bộ hồ sơ CSS Profile hoặc ISFAA nên để tiết kiệm, bạn hãy email xin phép trường nộp ISFAA nhé! Điểm GPA Grade Point Average các năm lớp 9-12 Yêu cầu Học sinh quốc tế nộp điểm GPA School Transcript bằng tiếng Anh các năm lớp 9,10,11 và 12 nếu có sớm, có dấu đỏ của Đại diện trường. Điểm GPA nên được cập nhật liên tục cho nhà trường qua email sau khi ứng viên đã nộp hồ sơ online. Điểm GPA nên trên đối với thang điểm và đối với thang điểm Ngoài những yếu tố kể trên, học sinh cũng có thể nộp thêm Resume/CV hay Portfolio tổng hợp toàn bộ dự án mà ứng viên đã từng tham gia thực hiện cho nhà trường thông qua Portal sau khi nộp hồ sơ online qua Common App, Coalition App, Portfolio thường dành cho những bạn có tài lẻ như đàn, hát, múa, vẽ, Học sinh cũng có thể thi các kỳ thi chuẩn hóa khác như AP để chứng minh thêm khả năng học thuật của mình cũng như tiết kiệm được thời gian và tiền bạc khi lên đại học bởi nhiều môn AP được coi như các lớp nhập môn ở Đại học. Tập đoàn giáo dục Study Group công bố danh sách học bổng trị giá đến 100% học phí dành cho sinh viên nhập học khóa mùa thu năm 2021 tại các trường đại học danh tiếng của Mỹ. Số lượng học bổng CÓ HẠN, ưu tiên hồ sơ nộp trước – xét trước nên các bạn hãy gửi ngay bản SCAN các giấy tờ được liệt kê bên dưới đến hcmc chúng tôi sẽ giúp bạn check hồ sơ và tư vấn tiếp cho bạn. Hồ sơ xin học và xin học bổng du học Mỹ Bằng của cấp học cao nhất Học bạ của 2 năm gần nhất Chứng chỉ tiếng Anh – nếu đã có Hộ chiếu trang có ảnh và chữ ký – nếu có Thành tích học tập, phấn đấu khác – nếu có Các chương trình đào tạo 1/ Các bậc học Tiếng Anh International Year 1 tương đương năm 1 đại học Cử nhân Dự bị thạc sĩ Thạc sĩ Tiến sĩ 2/ Các chuyên ngành học Có hơn 500 chuyên ngành học thuộc các lĩnh vực Kinh doanh Kinh tế, Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Ngân hàng, Kế toán, Quản trị nhân sự, Truyền thông, Luật quốc tế và Quản trị toàn cầu… Khoa học xã hội và Nhân văn Ngôn ngữ học, Ngôn ngữ Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật, Trung Quốc, Xã hội học, Lịch sử, Nhân chủng học, Creative Writing, Báo chí… Khoa học Thiên văn học, Vật lý thiên văn, Sinh học, Khí hậu, Hóa học và Khoa học phân tử, Địa chất, Môi trường, Khoa học Trái đất, Thống kê… Nghệ thuật Âm nhạc, Nghệ thuật biểu diễn, Thời trang, Thiết kế… Giáo dục và Giảng dạy tiếng Anh Giáo dục mầm non, tiểu học, trung học, TESOL, Quản lý giáo dục… Công nghệ thông tin Máy tính, Cyber security, Khoa học dữ liệu, Hệ thống thông tin kinh doanh, Công nghệ phần mềm, Thiết kế và Phát triển web… Kỹ thuật Điện – Điện tử, Cơ điện tử, Viễn thông, Kỹ thuật chế tạo máy… Luật Juris Doctor, Dân sự, Hình sự, Quốc tế, Luật môi trường, Luật hành chính… Y, Dược Y khoa và Khoa học sức khỏe, Giải phẫu, Điều dưỡng, Y tế công cộng, Y học chuyên ngành, Thính học, Vật lý trị liệu, Dược… Study Group công bố danh sách học bổng lên đến 100% học phí khóa mùa thu 2021 tại các trường đại học Mỹ Thông tin nổi bật về tập đoàn giáo dục Study Group Study Group là một tập đoàn giáo dục danh tiếng thế giới chuyên cung cấp các giải pháp học tập cho sinh viên quốc tế vào các đại học danh tiếng tại nhiều quốc gia như Mỹ, Anh, Úc, Canada, New Zealand… Study Group tổ chức các khóa học chất lượng cao cho sinh viên quốc tế nhằm chuẩn bị tốt nhất cho chương trình đại học và thạc sĩ mà họ đã lựa chọn. Tập đoàn này liên kết với nhiều trường đại học hàng đầu tại Mỹ nhằm tạo ra cầu nối cho sinh viên quốc tế được tiếp cận với một trong những nền giáo dục tốt nhất thế giới. Nổi bật trong năm 2018, tập đoàn này đã giúp sinh viên từ 142 quốc gia đạt được mục tiêu học tập. Đến năm 2021, Study Group tiếp tục là nhà đồng hành đáng tin cậy cho các bạn trẻ có nguyện vọng du học Mỹ, đặc biệt hướng đến kỳ nhập học tháng 9/2021 với đa dạng học bổng giúp tài trợ một phần chi phí du học Mỹ. Danh sách học bổng du học Mỹ từ Study Group năm 2021 Để tạo điều kiện cho các bạn sinh viên quốc tế du học Mỹ năm 2021 trong giai đoạn khó khăn tài chính kinh tế ảnh hưởng từ dịch bệnh, Study Group chính thức công bố danh sách học bổng mới nhất của các trường đại học Mỹ áp dụng cho kỳ mùa thu. Mời các bạn tham khảo thông tin các trường có cấp học bổng du học Mỹ dưới đây. Giá trị học bổng Ghi chú Baylor University International Year 2 Semesters $2000 – $ Được trao khi nhập học Undergraduate Direct Admission $ – $ Xét dựa trên điểm SAT / ACT nộp khi đăng ký DePaul University Global Gateway Program 3 Quarters $5000 – $ – Được trao khi nhập học – Có học bổng cho năm 2 – năm 4 $9000 – $ được xét dựa trên điểm GPA tối thiểu Master’s International Year 2 Quarters $4000 Được trao khi nhập học Undergraduate Direct Admission $ – $ Giá trị học bổng dựa trên thành tích học tập, không yêu cầu điểm GPA tối thiểu Graduate Direct Admission $1000 – $5000 – Chỉ dành cho trường Kinh doanh tốt nghiệp Kellstadt – Giá trị học bổng dựa trên thành tích học tập James Madison University International Year 2 Semesters $3000 – $8000 – Được trao khi nhập học – Có học bổng cho năm 2 – năm 4 $ – $ suốt 3 năm, được xét dựa trên điểm GPA tối thiểu – Được gia hạn nếu sinh viên duy trì GPA Undergraduate Direct Admission $ – $8000 – Được trao khi nhập – Được gia hạn nếu sinh viên duy trì GPA Lipscomb University Undergraduate Direct Admission $ – Không có tiêu chí xét học bổng – Được gia hạn nếu sinh viên duy trì GPA tối thiểu Long Island University Undergraduate Direct Admission Lên đến $6000 Được trao khi nhập học Lên đến 100% học phí – Học bổng lên đến 100% học phí xuyên suốt thời gian học – Giá trị học bổng xét dựa trên điểm SAT / ACT và ưu điểm trong bảng điểm học tập của sinh viên Graduate Direct Admission Lên đến $6000 Được trao khi nhập học Texas A&M University – Corpus Christi Undergraduate Direct Admission $1000 – $4000 Yêu cầu điểm GPA tối thiểu University of Hartford International Pathway Program 2 Semesters $4000 – $8000 – Học bổng có thể gia hạn sau khi trúng tuyển vào năm 2 – năm 4 – Học bổng được xét dựa trên điểm GPA – Học bổng không áp dụng đồng thời với chương trình học bổng IPP định kì Master’s International Year 2 Semesters $2000 – $4000 Học bổng được gia hạn cho 4 năm nếu sinh viên duy trì điểm GPA Undergraduate Direct Admission $ – $ – Học bổng xét dựa trên điểm GPA GPA = $ – $ GPA = $ – $ GPA = $ – $ – Có học bổng tài năng Arts & Music toàn học phí Western Washington University International Year Pathway $ – $ – Giá trị học bổng tùy thuộc vào số quarter mà sinh viên đăng ký 1 quarter = $ 2 quarters = $ 3 quarters = $ – $5000 được trao mỗi năm $ mỗi quarter từ khi học pathway đến chính khóa Undergraduate Direct Admission $2000 – $6000 – Học bổng xét dựa trên điểm GPA GPA = $2000 GPA = $4000 GPA = $6000 Tại sao nên du học Mỹ cùng Study Group? Các chương trình dự bị của Study Group được thiết kế đặc biệt giúp người học có thêm kiến thức, tiếng Anh học thuật, kỹ năng học tập và thích nghi cuộc sống mới tại Mỹ. Điều này giúp học sinh có bước đệm vững vàng và tự tin bước vào chính khóa mà không cảm thấy bỡ ngỡ và tránh được những căng thẳng, rủi ro ngoài mong muốn. Đồng thời, chương trình giúp sinh viên có cơ hội học tập không giới hạn, thuận lợi chinh phục các trường đại học danh tiếng tại Mỹ bởi lộ trình học của Study Group đảm bảo hơn 95% sinh viên chuyển tiếp thành công vào chương trình đại học hoặc thạc sĩ chính khóa. Chương trình được giảng dạy tại khuôn viên trường đại học giúp sinh viên có cơ hội tìm hiểu và mau chóng thích nghi với môi trường học tập và cuộc sống tại ngôi trường đang theo đuổi. Những lựa chọn về khóa học dành cho sinh viên quốc tế 1/ International Year IY Đây là lựa chọn phù hợp cho những sinh viên không đáp ứng yêu cầu đầu vào trực tiếp tại các trường đại học đối tác của Study Group. Chương trình học dự bị tương đương năm nhất đại học này sẽ dạy tiếng Anh học thuật, một số môn đại cương của chương trình cử nhân và chuẩn bị cho sinh viên kỹ năng học tập cũng như cách thích nghi cuộc sống ở Mỹ. Các lớp IY thường có quy mô nhỏ và tập trung vào cá nhân giúp sinh viên tự tin giao tiếp, tương tác với giáo viên và bạn học. Chương trình sẽ yêu cầu sinh viên học từ 1 – 4 học kì, tùy trường và tùy thuộc vào trình độ tiếng Anh đầu vào của sinh viên. 2/ Graduate Direct Entry Đối với những sinh viên đáp ứng điều kiện đầu vào đại học và có nguyện vọng nhập học trực tiếp, Study Group cũng sẽ nhận hồ sơ của sinh viên. Nộp hồ sơ qua Study Group, sinh viên sẽ được hỗ trợ trong suốt quá trình nộp đơn nhập học và nếu thành công, sinh viên sẽ được bắt đầu các khóa học một cách đầy đủ tại ngôi trường đã chọn. Trường hợp không may bị trường đại học từ chối, Study Group sẽ giúp sinh viên đi theo lộ trình học khác để đạt được mục đích một cách dễ dàng hơn. 3/ Pre-Master Program Đây là chương trình giúp bổ sung thêm kiến thức, phát triển kỹ năng ngoại ngữ ở trình độ nâng cao, kỹ năng tự nghiên cứu, thuyết trình, phản biện. Đồng thời, khóa học cũng cung cấp những sự hỗ trợ cá nhân để sinh viên có thể thích nghi với môi trường học tập sau đại học tại Mỹ và tự tin vào chương trình chính khóa. Study Group đảm bảo hơn 95% sinh viên chuyển tiếp thành công vào chương trình đại học hoặc thạc sĩ chính khóa Giới thiệu tóm tắt về các trường thuộc Study Group 1/ Đại học Baylor Xếp hạng 76 tại Mỹ theo News and World Report, 2021, đại học Baylor là một trường đại học lớn với các trải nghiệm được cá nhân hóa và cũng là một cộng đồng gần gũi như tại một trường đại học quy mô nhỏ hơn. Tọa lạc tại bang Texas – “ngôi nhà” của 10% doanh nghiệp trong danh sách Fortune 500, đại học Baylor sẽ mang đến nhiều cơ hội thực tập và nghề nghiệp tại các thương hiệu nổi tiếng thế giới. 2/ Đại học James Madison Đối với sinh viên quốc tế, đại học James Madison JMU là một điểm đến thu hút, là nơi hội tụ những điều lý tưởng của nền giáo dục Mỹ. Đó là chất lượng giảng dạy tốt nhất và một tinh thần cộng đồng cao. Với những trải nghiệm tuyệt vời, sinh viên yêu thích đại học James Madison đã bình chọn trường hạng 1 trong số Các trường đại học đáng giới thiệu nhất theo đánh giá của sinh viên theo Wall Street Journal / THE US College Rankings, 2019. 3/ Đại học Hartford Đại học Hartford là một trường đại học nhỏ cung cấp sự hỗ trợ tận tâm cho sinh viên và mang lại cho sinh viên cơ hội được trưởng thành trong những lĩnh vực học thuật mà mình mong muốn. Ưu tiên hàng đầu của đại học Hartford là đảm bảo rằng sinh viên ra trường sẵn sàng làm việc. Các chương trình của trường về Kinh doanh, Kỹ thuật và Âm nhạc được đặc biệt công nhận về sự xuất sắc. 4/ Đại học DePaul Xếp hạng 124 tại Mỹ theo News and World Report, 2021, đại học DePaul là trường đại học quốc gia được xếp hạng và đánh giá cao. Trường được công nhận về sự xuất xắc trong học thuật, sự cải tiến và những giá trị mà trường mang đến cho sinh viên. Với vị trí tại thành phố Chicago, đại học DePaul sẽ đem đến cho sinh viên cơ hội thực tập và nghề nghiệp tại các doanh nghiệp thuộc danh sách Fortune 500 và những thương hiệu được công nhận toàn cầu. 5/ Đại học Western Washington Đại học Western Washington xếp hạng 5 trong số Các trường đại học công lập – Các trường đại học khu vực phía Tây và xếp thứ 41 trong danh sách Best Value Schools theo News & World Report, 2021. Đại học Western Washington cung cấp hơn 175 chuyên ngành. Trường tập trung vào việc cân bằng mức chi phí hợp lý với chất lượng học thuật. 74% đội ngũ giảng viên của trường nắm giữ bằng cấp cao nhất trong lĩnh vực của mình. Đại học Western Washington cung cấp sự hỗ trợ và các nguồn lực của một trường đại học công lập lớn dưới sự quản lý của bang với mức học phí tương đối thấp. 6/ Đại học Long Island Với vị trí “vàng” ở thành phố New York – “ngôi nhà” của 54 doanh nghiệp trong danh sách Fortune 500, đại học Long Island sẽ mang đến cho sinh viên cơ hội thực tập và nghề nghiệp tại các công ty hàng đầu. Các chương trình thế mạnh của trường về Kinh doanh, Khoa học máy tính và Dược tập trung vào học đi đôi với thực hành, bao gồm chương trình tư vấn LIU-iQ do sinh viên cùng Viện Nghiên cứu và Phát triển Dược công nghiệp Natoli vận hành. Trường cung cấp hàng trăm chương trình đào tạo, mang đến lựa chọn giữa hai cơ sở đào tạo mang nét riêng biệt nhưng đều thuận tiện đi đến trung tâm thành phố New York. 7/ Đại học Texas A&M – Corpus Christi Tọa lạc tại bang Texas – nơi quy tụ 10% doanh nghiệp trong danh sách Fortune 500, đại học Texas A&M – Corpus Christi mang đến nhiều cơ hội thực tập và nghề nghiệp tại các thương hiệu nổi tiếng toàn cầu. Chi phí phải chăng và tỷ lệ chấp nhận vào học lên đến 87% làm cho trường trở thành một sự lựa chọn tuyệt vời cho sinh viên quốc tế. Đại học Texas A&M – Corpus Christi nổi tiếng với hoạt động nghiên cứu, cung cấp đa dạng các chương trình đào tạo đại học và sau đại học được đánh giá hàng đầu. 8/ Đại học Lipscomb Xếp hạng 60 tại Mỹ, đại học Lipscomb là trường duy nhất ở Tennessee có khoa Kinh doanh tốt nhất ở bậc cử nhân theo Poets and Quants for Undergrads 2017. Trường xếp thứ 31 về chương trình Công nghệ thông tin và thứ 110 về Kỹ thuật tại Mỹ. 9/ Đại học Lynn Đại học Lynn mang đến cho sinh viên cơ hội học và trưởng thành với mục tiêu là trang bị cho sinh viên để có sự nghiệp thành công. Trường cũng chú trọng vào sự đa dạng và đổi mới. Là ngôi nhà của một cộng đồng quốc tế đa dạng, đại học Lynn xếp thứ 1 về Tỷ lệ sinh viên quốc tế cao nhất 16% trong khu vực theo News & World Report, 2021. Liên hệ với Viet Global để được tư vấn thêm thông tin chi tiết về chương trình học bổng du học Mỹ.

gpa du học mỹ